• Rediscovering Tết: A Journey Back to Family and Tradition

  • 2025/01/12
  • 再生時間: 14 分
  • ポッドキャスト

Rediscovering Tết: A Journey Back to Family and Tradition

  • サマリー

  • Fluent Fiction - Vietnamese: Rediscovering Tết: A Journey Back to Family and Tradition Find the full episode transcript, vocabulary words, and more:fluentfiction.com/vi/episode/2025-01-12-23-34-01-vi Story Transcript:Vi: Hà Nội vào mùa đông, không khí lạnh se se cùng với sự náo nhiệt của khu phố cổ, mùi hương bánh nướng lan tỏa khắp nơi.En: Hà Nội in winter, the cold air slightly biting along with the bustling atmosphere of the old quarter, the aroma of baked cakes spreading everywhere.Vi: Những chiếc đèn lồng đỏ treo trền đường như tấm lòng ấm áp chào đón Tết đến gần.En: The red lanterns hanging on the streets, like warm hearts welcoming the approaching Tết, a traditional Vietnamese New Year.Vi: An đứng trước cửa nhà, nhìn con phố đông đúc mà chợt nhớ về những ngày Tết xưa cùng gia đình.En: An stood in front of her house, looking at the crowded street, suddenly reminiscing about the past Tết days with her family.Vi: An đã sống ở thành phố quá lâu.En: An had lived in the city for too long.Vi: Những ngày miệt mài với công việc khiến cô cảm thấy xa lạ với chính ngôi nhà và những giá trị truyền thống.En: The days of being engrossed in work made her feel strange to her own home and traditional values.Vi: Nhưng trái tim cô luôn hướng về bà Mai và những món ăn mà chỉ bà mới làm được.En: But her heart always turned towards bà Mai and the dishes that only she could make.Vi: Bà Mai luôn trò chuyện, chia sẻ kinh nghiệm sống và truyền cảm hứng cho An.En: Bà Mai always talked, shared life experiences, and inspired An.Vi: Tuy nhiên, đa số thời gian An không thấy có mặt ở nhà, và cậu em trai Tuan cảm thấy hụt hẫng.En: However, most of the time, An was not at home, and her younger brother Tuấn felt disappointed.Vi: Tuấn tươi cười chạy theo An khi cô về, rõ ràng rất vui mừng.En: Tuấn cheerfully ran after An when she came home, clearly very happy.Vi: Tuấn nhí nhảnh, tràn đầy nhiệt huyết nhưng cũng lạc lõng, vì chị gái mà cậu rất quý lại bận bịu suốt.En: Tuấn was playful, full of enthusiasm but also felt lost, because his beloved sister was always busy.Vi: Khi Tết đến gần, An quyết định tạm gác lại những áp lực công việc để học cách làm bánh chưng cùng bà Mai.En: As Tết approached, An decided to temporarily set aside work pressures to learn how to make bánh chưng with bà Mai.Vi: Bà Mai mỉm cười hiền hậu khi thấy An hăng say học từng bước làm bánh.En: Bà Mai smiled gently when she saw An enthusiastically learning each step of making the cake.Vi: Tuấn thì hào hứng nhảy nhót quanh chị, mắt lấp lánh phấn khích.En: Tuấn was excitedly jumping around his sister, his eyes sparkling with excitement.Vi: Một buổi tối, bên ánh đèn âm áp, An ngồi cùng bà Mai và Tuấn.En: One evening, under the warm light, An sat with bà Mai and Tuấn.Vi: Cô nghẹn giọng khi thú nhận cảm giác xa cách và mong muốn được gần gũi với gia đình hơn.En: She choked up as she confessed her feelings of distance and her desire to be closer to her family.Vi: Bà Mai nhẹ nhàng nắm tay An, truyền cho cô sự bình yên và trí tuệ thông qua những câu chuyện cổ tích xưa cũ.En: Bà Mai gently held An's hand, conveying peace and wisdom through old fairy tales.Vi: Tuấn lắng nghe, cảm thấy chị gái mình đã trở lại thật sự.En: Tuấn listened, feeling his sister had truly returned.Vi: Vào ngày Tết, An tích cực tham gia vào mọi công việc chuẩn bị.En: On Tết, An actively participated in all the preparations.Vi: Cô bài trí bàn thờ tổ tiên, dán những câu đối đỏ chúc năm mới an khang, và góp sức trang trí bàn ăn gia đình.En: She arranged the ancestral altar, pasted the red couplets wishing for a prosperous new year, and helped decorate the family dining table.Vi: Lần đầu tiên sau bao năm, An không còn thấy cô đơn hay nặng nề bởi nhịp sống vội vã.En: For the first time in many years, An no longer felt lonely or burdened by the fast-paced life.Vi: Cô cảm nhận được niềm vui chân thật bên gia đình.En: She felt genuine joy with her family.Vi: Khi cả nhà cùng quây quần bên mâm cỗ, An cảm nhận rõ ràng hơi ấm của tình thân.En: When the family gathered around the feast, An clearly felt the warmth of family love.Vi: Trong ánh mắt lấp lánh của Tuấn và sự an ủi từ bà Mai, An hiểu rằng, Tết không chỉ là đoàn viên mà còn là sự kết nối sâu sắc giữa các thế hệ, là tình yêu và sự thấu hiểu lẫn nhau.En: In Tuấn's sparkling eyes and the comfort from bà Mai, ...
    続きを読む 一部表示

あらすじ・解説

Fluent Fiction - Vietnamese: Rediscovering Tết: A Journey Back to Family and Tradition Find the full episode transcript, vocabulary words, and more:fluentfiction.com/vi/episode/2025-01-12-23-34-01-vi Story Transcript:Vi: Hà Nội vào mùa đông, không khí lạnh se se cùng với sự náo nhiệt của khu phố cổ, mùi hương bánh nướng lan tỏa khắp nơi.En: Hà Nội in winter, the cold air slightly biting along with the bustling atmosphere of the old quarter, the aroma of baked cakes spreading everywhere.Vi: Những chiếc đèn lồng đỏ treo trền đường như tấm lòng ấm áp chào đón Tết đến gần.En: The red lanterns hanging on the streets, like warm hearts welcoming the approaching Tết, a traditional Vietnamese New Year.Vi: An đứng trước cửa nhà, nhìn con phố đông đúc mà chợt nhớ về những ngày Tết xưa cùng gia đình.En: An stood in front of her house, looking at the crowded street, suddenly reminiscing about the past Tết days with her family.Vi: An đã sống ở thành phố quá lâu.En: An had lived in the city for too long.Vi: Những ngày miệt mài với công việc khiến cô cảm thấy xa lạ với chính ngôi nhà và những giá trị truyền thống.En: The days of being engrossed in work made her feel strange to her own home and traditional values.Vi: Nhưng trái tim cô luôn hướng về bà Mai và những món ăn mà chỉ bà mới làm được.En: But her heart always turned towards bà Mai and the dishes that only she could make.Vi: Bà Mai luôn trò chuyện, chia sẻ kinh nghiệm sống và truyền cảm hứng cho An.En: Bà Mai always talked, shared life experiences, and inspired An.Vi: Tuy nhiên, đa số thời gian An không thấy có mặt ở nhà, và cậu em trai Tuan cảm thấy hụt hẫng.En: However, most of the time, An was not at home, and her younger brother Tuấn felt disappointed.Vi: Tuấn tươi cười chạy theo An khi cô về, rõ ràng rất vui mừng.En: Tuấn cheerfully ran after An when she came home, clearly very happy.Vi: Tuấn nhí nhảnh, tràn đầy nhiệt huyết nhưng cũng lạc lõng, vì chị gái mà cậu rất quý lại bận bịu suốt.En: Tuấn was playful, full of enthusiasm but also felt lost, because his beloved sister was always busy.Vi: Khi Tết đến gần, An quyết định tạm gác lại những áp lực công việc để học cách làm bánh chưng cùng bà Mai.En: As Tết approached, An decided to temporarily set aside work pressures to learn how to make bánh chưng with bà Mai.Vi: Bà Mai mỉm cười hiền hậu khi thấy An hăng say học từng bước làm bánh.En: Bà Mai smiled gently when she saw An enthusiastically learning each step of making the cake.Vi: Tuấn thì hào hứng nhảy nhót quanh chị, mắt lấp lánh phấn khích.En: Tuấn was excitedly jumping around his sister, his eyes sparkling with excitement.Vi: Một buổi tối, bên ánh đèn âm áp, An ngồi cùng bà Mai và Tuấn.En: One evening, under the warm light, An sat with bà Mai and Tuấn.Vi: Cô nghẹn giọng khi thú nhận cảm giác xa cách và mong muốn được gần gũi với gia đình hơn.En: She choked up as she confessed her feelings of distance and her desire to be closer to her family.Vi: Bà Mai nhẹ nhàng nắm tay An, truyền cho cô sự bình yên và trí tuệ thông qua những câu chuyện cổ tích xưa cũ.En: Bà Mai gently held An's hand, conveying peace and wisdom through old fairy tales.Vi: Tuấn lắng nghe, cảm thấy chị gái mình đã trở lại thật sự.En: Tuấn listened, feeling his sister had truly returned.Vi: Vào ngày Tết, An tích cực tham gia vào mọi công việc chuẩn bị.En: On Tết, An actively participated in all the preparations.Vi: Cô bài trí bàn thờ tổ tiên, dán những câu đối đỏ chúc năm mới an khang, và góp sức trang trí bàn ăn gia đình.En: She arranged the ancestral altar, pasted the red couplets wishing for a prosperous new year, and helped decorate the family dining table.Vi: Lần đầu tiên sau bao năm, An không còn thấy cô đơn hay nặng nề bởi nhịp sống vội vã.En: For the first time in many years, An no longer felt lonely or burdened by the fast-paced life.Vi: Cô cảm nhận được niềm vui chân thật bên gia đình.En: She felt genuine joy with her family.Vi: Khi cả nhà cùng quây quần bên mâm cỗ, An cảm nhận rõ ràng hơi ấm của tình thân.En: When the family gathered around the feast, An clearly felt the warmth of family love.Vi: Trong ánh mắt lấp lánh của Tuấn và sự an ủi từ bà Mai, An hiểu rằng, Tết không chỉ là đoàn viên mà còn là sự kết nối sâu sắc giữa các thế hệ, là tình yêu và sự thấu hiểu lẫn nhau.En: In Tuấn's sparkling eyes and the comfort from bà Mai, ...

Rediscovering Tết: A Journey Back to Family and Traditionに寄せられたリスナーの声

カスタマーレビュー:以下のタブを選択することで、他のサイトのレビューをご覧になれます。